Đơn giá máy thi công

-
MỤC LỤC VĂN BẢN
*

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT phái nam Độc lập - tự do thoải mái - niềm hạnh phúc --------------------

Số: 3987/QĐ-UBND

Thành phố hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁCA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG; ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG QUÝ III VÀ IVNĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ quy định Tổ chức chính quyền địa phương ngày19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ chính sách Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng8 năm 2019 của chính phủ về làm chủ chi phí chi tiêu xây dựng;

Căn cứ Thông tứ số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng12 năm 2019 của bộ Xây dựng phát hành định nấc xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng12 năm 2019 của bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy cùng thiết bị thi côngxây dựng;

Căn cứ Thông bốn số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng12 năm 2019 của cục Xây dựng hướng dẫn khẳng định đơn giá nhân công xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày đôi mươi tháng7 năm 2020 của cục Xây dựng sửa đổi, bổ sung cập nhật một số điều của 04 Thông tư có liênquan đến làm chủ chi phí đầu tư chi tiêu xây dựng;

Căn cứ Công văn số 1003/BXD-KTXD ngày 10 tháng 3năm 2020 của bộ Xây dựng về việc tiến hành công tác làm chủ chi phí đầu tư xâydựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của chính phủ và các thông bốn hướng dẫnthực hiện;

Theo ý kiến đề nghị của giám đốc Sở xây dựng - Tổtrưởng Tổ công tác xác minh đơn giá chỉ ca máy và thiết bị xây đắp xây dựng; đơngiá nhân công xây cất trên địa bàn thành phố hồ chí minh tại Tờ trình số11544/TTr-SXD-KTXD ngày thứ 8 tháng 10 năm 2020.

Bạn đang xem: Đơn giá máy thi công

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố giá ca máy với thiết bịthi công xây dựng; solo giá nhân công desgin Quý III với IV năm 2020 bên trên địabàn thành phố Hồ Chí Minh, để các cơ quan, tổ chức, cá thể có liên quan quảnlý ngân sách đầu tư xây dựng những dự án thực hiện vốn túi tiền nhà nước, vốn nhànước ngoài chi tiêu và dự án đầu tư chi tiêu theo vẻ ngoài đối tác công tư (PPP) theoquy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 mon 8 năm 2019của cơ quan chính phủ về cai quản chi phí đầu tư chi tiêu xây dựng.

Khuyến khích những tổ chức, cá nhân áp dụng các quyđịnh này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư chi tiêu xây dựng các dự án áp dụng vốnkhác.

1. Ủy ban nhân dân thành phố giao Tổ côngtác xác định đơn giá ca máy với thiết bị xây cất xây dựng; 1-1 giá nhân côngxây dựng lúc có dịch chuyển về giá, dữ thế chủ động nghiên cứu, đề xuất ban hành hệ sốđiều chỉnh phần ngân sách nhân công (Knc) và ngân sách chi tiêu máy thicông (Kmtc) phù hợp theo khung đơn giá nhân công thành lập doBộ chế tạo hướng dẫn trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.

2.

Xem thêm: Những Bài Hát Hay Nhất Về Bác Hồ, 20 Bài Hát Hay Nhất Về Bác

Trong quá trình thực hiện, nếu bao gồm vướngmắc, các đơn vị phản ảnh về Tổ công tác khẳng định đơn giá chỉ ca máy cùng thiết bị thicông xây dựng; 1-1 giá nhân công phát hành (Sở Xây dựng) để nghiên cứu, giảiquyết. Ngôi trường hợp không tính thẩm quyền vẫn báo cáo, khuyến cáo Ủy ban quần chúng Thànhphố và đề xuất Bộ Xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từngày ký và thay thế sửa chữa các đưa ra quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày thứ 2 tháng 7 năm năm nhâm thìn vàQuyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 11 mon 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thànhphố về chào làng Bộ solo giá xây dựng khoanh vùng Thành phố hồ nước Chí Minh.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dânThành phố, người đứng đầu Sở Tài chính, chủ tịch Sở Xây dựng, người có quyền lực cao Sở Giao thôngvận tải, người đứng đầu Sở planer và Đầu tư, giám đốc Sở nông nghiệp và phân phát triểnnông thôn, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, quản trị Ủy ban quần chúng. # cácquận - huyện, các chủ đầu tư và những đơn vị tham gia vận động xây dựng bên trên địabàn tp.hcm có trách nhiệm thi hành đưa ra quyết định này./.

địa điểm nhận: - Như Điều 3; - TTUB: CT, các PCT; - VPUB: những PCVP; - phòng ĐT, DA, KT; - Lưu: VT, (ĐT/TN) D.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Võ Văn Hoan

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNGXÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUÝ III VÀ IV NĂM 2020(Kèm theo ra quyết định số 3987/QĐ-UBND ngày 27 mon 10 năm 2020 của Ủy bannhân dân tp Hồ Chí Minh)

TT

Nhóm

Đơn giá bán nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày công)

Khu vực I

Khu vực II

I

Công nhân xuất bản trực tiếp

1

Nhóm 1 (cấp bậc trung bình 3,5/7)

246.500

227.500

2

Nhóm 2 (cấp bậc trung bình 3,5/7)

246.500

227.500

3

Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

246.500

227.500

4

Nhóm 4 (cấp bậc trung bình 3,5/7)

246.500

227.500

5

Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

246.500

227.500

6

Nhóm 6 (cấp bậc trung bình 3,5/7)

246.500

227.500

7

Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

246.500

227.500

8

Nhóm 8 (cấp bậc trung bình 3,5/7)

246.500

227.500

9

Nhóm 9 (Lái xe, cấp cho bậc bình quân 2/4)

246.500

227.500

10

Nhóm 10 (Lái xe, cấp cho bậc bình quân 2/4)

246.500

227.500

II

Kỹ sư (Khảo sát, thí nghiệm thiết bị liệu, cung cấp bậc trung bình 4/8)

246.500

227.500

III

Tư vấn xây dựng

1

Kỹ sư cao cấp, công ty nhiệm dự án

1.150.000

1.005.000

2

Kỹ sư chính, nhà nhiệm bộ môn

875.000

765.000

3

Kỹ sư

585.000

517.500

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, giảng dạy nghề

470.000

417.500

IV

Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2)

605.000

554.000

V

Vận hành Tàu thuyền

1

Thuyền trưởng (cấp bậc trung bình 1,5/2)

434.000

398.000

2

Thuyền phó, thuyền phó I (cấp bậc bình quân 1,5/2)

434.000

398.000

3

Thuyền phó II (cấp bậc bình quân 1,5/2)

434.000

398.000

4

Thủy thủ, Thợ điện, Thợ sản phẩm công nghệ (cấp bậc trung bình 2/4)

434.000

398.000

5

Máy I, trang bị II, sản phẩm trưởng, Điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, nghệ thuật viên cuốc II (cấp bậc bình quân 1,5/2)